de cuong on tap tieng viet lop 5

Tác giả: hoatieu.vn Ngày đăng: 02/14/2022 Đánh giá: 2.95 (107 vote) Tóm tắt: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2020-2021, Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học Mời quý thầy, cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023. Đề cương bao gồm kiến thức ngữ pháp trọng tâm cùng với các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận bao quát kiến thức giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài. Hi Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức. Trên đây là toàn bộ Đề cương môn Toán học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được Tip.edu.vnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi. 35 đề thi de-cuong-on-tap-tieng-anh-lop-5 - Read online for free. Scribd is the world's largest social reading and publishing site. Open navigation menu. II. Đọc hiểu: (7 điểm): Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1: Học sinh trả lời đúng: (rải truyền đơn) đạt 0,5 điểm. Câu 2: Học sinh khoanh vào ý a đạt 0,5 điểm. Câu 3: Học sinh khoanh vào ý a mimpi melihat buah jambu air di pohon. Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 2Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 bao gồm nội dung ôn tập chi tiết và đề ôn tập có đáp án dành cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc bài kiểm tra học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 1Bài 1 Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa saua Ăn, xơi;b Biếu, Chết, 2 Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu từ cần điền cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp hồ … gợn biển …xô vào lượn …trên mặt 3 Đặt câu với mỗi từ sau cắp, ôm, bê, bưng, đeo, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 2Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau1. Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩĐất anh hùng của thế kỉ hai Nam đất nước ta ơi!Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn2. Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn đỏ sao vàng tung bay trước gióTiếng kèn kháng chiến vang dậy non sôngBài 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nữa mà nũng nịu.…..lại đây chú bảo!Thân hình……Người …..nhưng rất 3 Ghi tiếng thích hợp có chứa âm g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sauGió bấc thật đáng …étCái thân …ầy khô đétChân tay dài …êu…aoChỉ …ây toàn chuyện dữVặt trụi xoan trước ..õRồi lại …é vào vườnXoay luống rau …iêng…ảGió bấc toàn …ịch ácNên ai cũng …ại Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 3Bài 1Tìm các từ đồng Chỉ màu Chỉ màu Chỉ màu 2 Đặt câu với một số từ ở bài tập 3 Đặt câu với từ xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 số 4Bài 1 Đặt câu với các từa Cần Tháo 2 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau các từ cần điền vẻ vang, quai, nghề, phần, làma. Tay làm hàm nhai, tay… miệng Có… thì mới có ăn,c. Không dưng ai dễ mang… đếnd. Lao động là….e Biết nhiều…, giỏi một….Bài 3 HSKGEm hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viếtVí dụ Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất tiếp, mời các bạn tải về!Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023, các bạn có thể luyện giải bài tập Tiếng Việt lớp 5; Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5; Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 5. Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2022Ôn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Phân môn Tập đọcPhân môn Chính tảPhân môn Luyện từ và câuPhân môn Tập làm văn Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khácĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 5Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 năm 2022 - 2023 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cho các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng việt 5 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.>> Đề cương hay chọn lọc Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt chi tiếtÔn tập Tiếng Việt lớp 5 học kì 1Phân môn Tập đọc+ Đọc đúng tiếng, đúng từ.+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.+ Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1 phút..+ Trả lời đúng ý câu hỏi có liên quan đến nội dung bài Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 1132. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 1243. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 1284. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 1345. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 1646. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 1027. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 1538. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128Phân môn Chính tả- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định.* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …1. Bà tôi trang 122Bà tôi ngồi cạnh tôi....ấm áp, tươi vui2. Mùa thảo quả trang 113Sự sống cứ tiếp tục....từ dưới đáy rừng3. Chuỗi ngọc lam trang 134Pi-e ....Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo trang 144Y Hoa lấy trong gùi.... đến hếtPhân môn Luyện từ và câuBài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì… vào các câu sau đâya. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu saua. Chiếc xe này đã được ………………………………………..b. Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.d. Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng Danh từ .....................................B. Động từ .....................................C. Tính từ .....................................D. Quan hệ từ .....................................Bài 4 Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?a. Một nắng hai Chín bỏ làm Thức khuya dậy Dầm mưa dãi Nặng nhặt chặt Đứng mũi chịu Tích tiểu thành Nửa đêm gà 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dướiChị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi Miêu tả đôi mắt2. Miêu tả làn da3. Miêu tả mái tóc4. Miêu tả khuôn mặtBài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúca Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” .....................................b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” .....................................Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương ái, ....................................Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực.......................................b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền,Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hô trong các câu văn nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý từ là danh từ chung trong câu............................................................................................................................................Các từ là danh từ riêng trong câu ................................................................................................................................................Bài 11 Đọc đoạn văn sauHải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chạy chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông không ngại khổ. Ông đã ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo vào chỗ trống theo yêu Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?2. Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?3. Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?4..Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào chỗ Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của từ.............................................................................................................................Tính từ................................................................................................................................Quan hệ từ.........................................................................................................................Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quảA. Vì …nênB. Do … nênC. Tại … nênD. Bởi … nênCâu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quảa Nếu … thì … ........................................b Hễ … thì … ........................................Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phảna Tuy … nhưng… .......................................b Mặc dù … nhưng…. .........................................Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiếna Không những …mà còn…. .......................................b Không chỉ … mà còn.. .......................................Câu 17 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trốngĐêm đã khuya……………………….em vẫn chưa buồn Hôm nay, tổ Một trực lớp……………………………..tổ Hai trực lớp?b Ba mẹ rầy la ………………………..em rất Bạn Lan không đến đúng giờ…………………………chúng em sẽ đi Em thích học môn toán…………………………..Mai thích học tiếng môn Tập làm vănĐảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu.+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.* Cấu tạo của bài văn tả cảnhBài văn tả cảnh gồm có 3 phần1. Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời Kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi.*Cấu tạo của bài văn tả ngườiBài văn tả người thường có ba phần1. Mở bài Giới thiệu người định bàia Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răm, ...b Tả tính tình, hoạt động lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ....3. Kết bài; nêu cảm nghĩ về người được tả..Đề Bài Tả người thân ông bà, cha, mẹ, anh, chị, ….. của em.*Ôn tập về viết đơnCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc......., ngày …..tháng …..năm 2021ĐƠN XIN …………………Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường ………………………………………..Em tên là…………………………………………………………………………..Nam, nữ……………………………………………………………………………Sinh năm…………………………………………………………………………..Tại…………………………………………………………………………………Quê quán………………………………………………………………………….Địa chỉ thường chú…………………………………………………………………Đã hoàn thành chương trình tiểu học……………………………………………..Em làm đơn này xin đề nghị Trường……………………………………………...Xét cho em được vào học lớp 6 của xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện xin trân trọng cảm kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn>> Tham khảo toàn bộ nội dung ôn tập tại file tải về................Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng việt lớp 5 bao gồm 4 phần Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi học kì đạt kết quả tốt ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác31 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp ánBộ 13 đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2022 - 2023Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2022 - 2023Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuBộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 - 2023 đầy đủ các mônĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 5Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022 - 2023Đề cương học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp ánĐề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022-2023Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng ViệtĐề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023 Có đáp án hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các dạng đề bài ôn tập có đáp án cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 51. Tập đọc Các bài tập đọc từ tuần 19 - 27 Đọc và trả lời câu hỏi2. Luyện từ và câu- Câu ghép, cách nối các vế câu ghép trong câu- Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu- MRVT Công dân, An ninh - trật tự, Truyền thống3. Chính tả Viết khoảng 100 chữ/15 phút trong hoặc ngoài sách giáo khoa4. Tập làm văn Tả đồ vật, tả cây cối, Kể chuyện2. Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 Số 1I. ĐỌC THÀNH TIẾNG 3 điểmGiáo viên kiểm tra từng học sinh vào các tiết ôn tập từ tuần 19 đến tuần ĐỌC HIỂU 7 điểm1. Đọc thầm câu chuyện sauNGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNGCuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn, tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tầmKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầuCâu 1 0,5 điểm Cuộc thi chạy hàng năm diễn ra vào thời gian nào?A. Mùa hèB. Mùa đôngC. Mùa xuânD. Mùa thuCâu 2 0,5 điểm Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài làA. Đi thi Đi cổ Đi diễu Chăm sóc y tế cho vận động 3 0,5 điểm Sau cuộc thi chạy, tác giả nghĩ đến ai khi gặp khó khăn?A. Mẹ của tác giảB. Bố của tác giảC. Người chạy cuối cùngD. Giáo viên dạy thể dục của tác giảCâu 4 0,5 điểm “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?A. Là một em bé với đôi chân tật nguyềnB. Là một người phụ nữ có đôi chân tật Là một cụ già yếu ớt cần sự giúp đỡD. Là một người đàn ông mập mạpCâu 5 1 điểm Nội dung chính của câu chuyện là gì?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 6 1 điểm Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 7 0,5 điểm Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau “Cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.”A. đơn giảnB. đơn điệuC. đơn sơD. đơn thânCâu 8 0,5 điểm Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?A. Đó là một từ nhiều Đó là những từ trái nghĩaC. Đó là những từ đồng Đó là những từ đồng âmCâu 9 1 điểm Trong câu ghép “Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm” có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?A. Một vế câu. Nối với nhau bằng cáchB. Hai vế câu. Nối với nhau bằng cáchC. Ba vế câu. Nối với nhau bằng cáchD. Bốn vế câu. Nối với nhau bằng cáchCâu 10 1 điểm Đặt câu ghép thể hiện mối quan hệa. Nguyên nhân - kết quả................................................................................................................................................................................................................................................................................b. Tăng tiến.................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Kiểm tra viếtI. Chính tả 2 điểmNgười chạy cuối cùngBàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi Tập làm văn 8 điểmĐề bài Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em!Đáp án đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng việtA. PHẦN ĐỌCI. Đọc thành tiếng 3 điểmGiáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1 điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểmII. Đọc hiểu 7 điểmCâu 1 0,5 điểm ACâu 2 0,5 điểm DCâu 3 0,5 điểm CCâu 4 0,5 điểm BCâu 5 1 điểm Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong cuộc thi chạyCâu 6 1 điểm HS trả lời theo ý hiểuVD Em học được bản thân luôn cần phải nỗ lực vượt qua mọi khó khăn trong cuộc 7 0,5 điểm ACâu 8 0,5 điểm DCâu 9 1 điểmC. Ba vế câu. Nối với nhau bằng cách dùng quan hệ từ “nhưng” và dấu 10 1 điểm- 0,5 điểm Viết đúng câu có sử dụng quan hệ từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả- 0,5 điểm Viết đúng câu có sử dụng quan hệ từ chỉ mối quan hệ tăng tiếnB. PHẦN VIẾTI. Chính tả 2 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp 1 đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 1 Tập làm văn 8 điểmTTĐiểm thành phầnMức điểm1,510,501Mở bài 1 điểm- Giới thiệu được đồ vật định tả một cách gián Chỉ ra được điểm khác biệt với những đồ vật Giới thiệu được đồ vật định Không có câu giới thiệu hoặc không nêu được đồ vật định bài4 điểmNội dung1,5 điểm- Miêu tả bao quát những đặc điểm tiêu biểu của đồ vật đó- Miêu tả được đặc điểm riêng của đồ Nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật Miêu tả được đặc điểm bao quát tiêu biểu của đồ vật đó- Nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật Miêu tả được đặc điểm bao quát của đồ vật đó- Không biết cách miêu Không nêu được kỉ niệm gắn liền với đồ vật năng1,5 điểm- Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự hợp lí- Câu văn giàu hình ảnh có sử dụng biện pháp nghệ Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự khá hợp Câu văn có hình Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí- Câu văn chưa có hình Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự chưa hợp lí2cCảm xúc1 điểm- Thể hiện được tình cảm chân thành của bản thân và ảnh hưởng của đồ vật đó đến Thể hiện được tình cảm của bản thân đối với đồ vật Thể hiện tình cảm của bản thân đối với đồ vật đó còn mờ nhạt, chưa rõ nêu tình cảm đối với đồ vật bài 1 điểm- Viết được kết bài mở rộng với cảm xúc chân thành, ảnh hưởng của đồ vật đó tới bản thân, Trách nhiệm của bản thân với đồ vật Viết được kết bài với cảm xúc chân Không có phần kết bài4Chữ viết, chính tả 0,5 điểm- Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng, có từ 0- 3 lỗi chính tả- Chữ viết không rõ ràng, không đúng cỡ, đúng kiểu, sai từ 4 lỗi chính tả trở từ, đặt câu 0,5 điểmCó từ 0-3 lỗi dùng từ, đặt câuCó hơn 4 lỗi dùng từ, đặt tạo 1 điểmBài văn đạt 2 trong 4 yêu cầu sau- Có ý độc Miêu tả có hình Cách dùng từ và đặt câu thể hiện được cảm Diễn đạt tự văn đạt 1 trong 4 yêu cầu đã văn không đạt yêu cầu đã Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 Số 2A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 3 điểmGiáo viên cho học sinh đọc thành tiếng mỗi học sinh đọc một đoạn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 từ tuần 19 – 23 và trả lời câu Đọc hiểu 7 điểmĐọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏiChú vẹt tinh khônMột người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót, lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt bởi chú vẹt nói rất sõi. Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn, bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt- Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?Chú vẹt liền nói- Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là ở đây dù đầy đủ thức ăn, tôi vẫn gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi đang rất buồn khổ vì sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có khờ dại mà thuật lại mưu kế để mày thoát thân”.Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên cây cao, trong đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại lời vẹt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng trở nên buồn rười rượi, xù lông xù cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm. Ông nghĩ “Chắc nó quá thương bạn nên mới rầu rĩ mà chết như thế”.Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của ông nghe. Nghe xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống đáy lồng, nằm bất động. Người lái buôn buồn rầu than thở “Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo”.Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm nghía. Đột nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói “Cảm ơn ông chủ đã thuật lại cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào ông để trở về rừng núi quê hương”. Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.Theo Truyện kể I-ran, Thanh Trà kểEm hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 8 và làm theo yêu cầuCâu 1 0,5 điểm Chú vẹt mang từ châu Phi về có đặc điểm gì đặc biệt khiến người lái buôn yêu quý?A. có bộ lông xanh biếcB. có chiếc đuôi dài duyên dángC. có cái mào đỏ chótD. nói rất sõi tiếng ngườiCâu 2 0,5 điểm Trong câu nói của vẹt nhắn với bà con ở châu Phi, ý nào đã giúp vẹt được cứu sống?A. Vẹt đang sống cuộc sống đầy đủ thức Vẹt nhớ quê hương đến gầy mòn cả Vẹt muốn được chỉ dẫn cách trở về quê Vẹt đang buồn khổ vì sống cô 3 0,5 điểm Người lái buôn đã nghĩ gì về vẹt sau khi nghe vẹt nói?A. Vẹt thật thông Vẹt thật ngu Vẹt thật dũng Vẹt thật ngoan 4 0,5 điểm Nhờ đâu mà chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để về quê hương?A. Ông chủ đã nói lại cách mà người bạn đã chỉ vẹt giả chết để về quê Chú vẹt cầu xin ông chủ thả ra khỏi chiếc Chú vẹt thông minh tự mở lồng bay Người bạn bay đến cứu nên vẹt mới được về quê 5 1 điểm Sau khi được ra khỏi lồng chú vẹt sẽ bay về đâu?A. Khu vườn có nhiều hoa Vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng về quê Vẹt ở lại nhà ông Vẹt cất cánh nhằm hướng đông bay thẳng về quê 6 1 điểm Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em về chú vẹt!………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 7 0,5 điểm Trong câu ghép "Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo" có mấy vế câu?A. 2 vế 3 vế 4 vế 5 vế 8 0,5 điểm Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu ghép sau“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.Câu 9 1 điểm Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”!…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 10 1 điểm Trong những câu ghép sau, câu ghép nào có mối quan hệ tương phảnA. Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương Vì vẹt nhớ quê hương nên chú giả vờ Tuy vẹt nhỏ nhắn nhưng chú rất thông Nhờ vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lồng .B. PHẦN VIẾTI. Chính tả Nghe – viếtII. Tập làm vănEm hãy tả lại người mà em yêu quý án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng ViệtA. PHẦN ĐỌCI. Đọc thành tiếng 3 điểmĐọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1đNgắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, đọc không sai 1đTrả lời đúng câu hỏi 1đII. Đọc hiểu 7 điểmĐáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 7 10 Đáp ánDCBABACĐiểm0,50,50,50,510,51Câu 6 1 điểm Giống vẹt rất thông minh. gợi ýCâu 8 1 điểm“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.Câu 9 Tùy học sinh đặt câu có cặp quan hệ từ “Vì – nên” 1 điểm.B. PHẦN VIẾTI. Chính tả 2đNgười xây cuộc sốngMột người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần trong nhiều năm cho một hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin nghỉ việc, về hưu để vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ xem có thể xây một căn nhà trước khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt thợ đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 5 lỗi trở xuống 2 viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 6 lỗi trở lên 1 điểmII. Tập làm văn 8đMẫuMẹ là người mà em yêu quý và kính trọng nay mẹ của em 36 tuổi, làm nghề lao công. Công việc của mẹ rất vất vả, nên trông mẹ có vẻ đứng tuổi hơn tuổi thật. Mẹ cao 1m57, hơi gầy, với nước da ngăm sạm đi vì nắng và gió. Mái tóc của mẹ dài ngang vai, đen bóng và hơi khô xơ, lúc nào cũng buộc gọn lại. Đôi bàn tay của mẹ chai sạn, nhưng ấm áp vô cùng. Mỗi khi được mẹ xoa đầu, nắm tay, em cảm giác như mình đang được nắm lấy thứ quý giá nhất trên đời nhất ở mẹ là đôi mắt. Đôi mắt mẹ đen láy, chứa chan niềm yêu thương. Chỉ cần nhìn sâu vào đôi mắt ấy, là em cảm nhận được tình cảm mà mẹ luôn dành cho thường đi làm về rất muộn, với dáng vẻ mệt mỏi. Nhưng mẹ vẫn luôn mỉm cười dịu dàng và chăm sóc chu đáo cho em. Mẹ dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, nấu cơm cho em ăn. Giờ đây, em đã lớn hơn, đã có thể giúp mẹ nhiều việc nhà rồi, nhưng em vẫn chưa thấy đủ. Em chỉ mong mình lớn nhanh hơn nữa, giúp cho mẹ nhiều hơn nữa để mẹ bớt vất vả hạnh phúc biết bao, khi mỗi ngày được nói chuyện cùng mẹ, được mẹ xoa đầu và ôm vào lòng. Những khoảnh khắc ấy thật tuyệt vời, tựa như đang được tắm mình dưới ánh nắng mặt trời vậy. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết* Mở bài giới thiệu được người định tả1 điểm* Thân bài- Tả bao quát ngoại hình, cách ăn mặc, hình dáng….- Tả chi tiết tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp điểm* Dùng từ, đặt điểm* Sáng tạo1 điểmSai chính tả hoặc bài văn bôi xóa nhiều trừ toàn bài 1 điểmĐề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 1Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 2Ngoài ra, các bạn có thể luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập tiếng Việt cuối học kì I lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 PHÂN MÔN TẬP ĐỌC + Đọc đúng tiếng, đúng từ . + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa . + Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm . + Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ 1phút .. + Trả lời đúng ý câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung bài đọc . 1. Mùa thảo quả TV5 tập 1 trang 113 2. Người gác rừng tí hon TV5 tập 1 trang 124 3. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 4. Chuỗi ngọc lan TV5 tập 1 trang 134 5. Ngu Công xã Trịnh Tường TV5 tập 1 trang 164 6. Chuyện một khu vườn nhỏ TV5 tập 1 trang 102 7. Thầy thuốc như mẹ hiền TV5 tập 1 trang 153 8. Trồng rừng ngập mặn TV5 tập 1 trang 128 PHÂN MÔN CHÍNH TẢ - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định . * Lưu ý nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, 1. Bà tơi trang 122 Bà tơi ngồi cạnh tơi . . . .ấm áp, tươi vui 2. Mùa thảo quả trang 113 Sự sống cứ tiếp tục. . . .từ dưới đáy rừng 3. Chuỗi ngọc lam trang 134 Pi-e . . . .Cơ bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. 4- Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo trang 144 Y Hoa lấy trong gùi . . . . đến hết PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1 Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn vì nên ; bởi vậy ; không những mà còn . ; vì ; nếu thì vào các câu sau đây a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống . mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ. b. ................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước .. làm ô nhiễm môi trường. c. .. thiếu hiểu biết .. nhiều người đã dùng mìn đánh cá. d. ..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn. Bài 2 Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn điền vào chỗ trống trong các câu sau a. Chiếc xe này đã được .. b. Chúng em tích cực ....môi trường sạch đẹp. c. Để lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”. d. Lớp em được đi thăm Viện . cách mạng Việt Nam. Bài 3 Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới. Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề. A Danh từ ..................................... B Động từ ..................................... C Tính từ ..................................... D Quan hệ từ ..................................... Bài 4 Những thành ngữ , tục ngữ nào nĩi về đức tính chăm chỉ ? a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười . c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng . e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào . h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy . Bài 5 Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha,û cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ. Miêu tả đôi mắt Miêu tả làn da Miêu tả mái tóc Miêu tả khuôn mặt Bài 6 Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc a Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... b Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ..................................... Bài 7 Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ cĩ tiếng nhân mang nghĩa lịng thương người . Nhân ái , .................................... Bài 8 Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu . a. 5 từ phức chỉ màu đỏ đỏ rực ....................................... b. 5 từ phức chỉ màu đen đen tuyền , .............................................................................................................................................. Bài 9 Gạch dưới đại từ xưng hơ trong các câu văn sau . Hùng nĩi “ Theo tớ , quý nhất là lúa gạo . Các cậu cĩ thấy ai khơng ăn mà sống được khơng? Bài 10 Đọc câu văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu . Một hơm , trên đường đi học về , Hùng , Qúy và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này,cái gì quý nhất . Các từ là danh từ chung trong câu ............................................................................................................................................ Các từ là danh từ riêng trong câu ................................................................................................................................................ Bài 11 Đọc đoạn văn sau Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái , khơng màng danh lợi . Cĩ lần , một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng , nhưng nhà nghèo , khơng cĩ tiền chạy chữa . Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm . Giữa mùa hè nĩng nực , cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp , người đầy mụn mủ , mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc . Nhưng Lãn Ơng khơng ngại khổ . Ơng đã ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ . Khi từ giã nhà thuyền chài , ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi . Viết vào chỗ trống theo yêu cầu . Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? ................................ Một đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? ......................................... Một danh từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? 4. .Một danh từ làm bộ phận của vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? Bài 12 Tìm trong đoạn văn sau các động từ , tính từ , quan hệ từ để điền vào chỗ trống . A Cháng đẹp người thật . Mười tám tuổi , ngực nở vịng cung , da đỏ như lim , bắp tay bắp chân rắn như trắc , gụ . Vĩc cao , vai rộng , người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng . Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh . Động từ ............................................................................................................................. Tính từ ................................................................................................................................ Quan hệ từ ......................................................................................................................... Bài 13 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả Vì nên ......................................... Do nên ......................................... Tại nên ......................................... D. Bởi nên ........................................ Câu 14 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả Nếu thì ........................................ Hễ thì ........................................ Câu 15 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tương phản Tuy nhưng ....................................... Mặc dù nhưng. ......................................... Câu 16 Đặt câu có cặp quan hệ biểu thị quan hệ tăng tiến Không những mà còn. ....................................... Không chỉ mà còn .. ....................................... Câu 7 Điền thêm từ chỉ quan hệ vào chỗ trống Đêm đã vẫn chưa buồn ngủ. Hôm nay, tổ Một Tực lớp..tổ Hai trực lớp ? Ba mẹ rầy la ..em rất buồn. Bạn Lan không đến đúng giờchúng em sẽ đi trước. Em thích học môn toán..Mai thích học tiếng Việt. Câu 18 Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ và cho biết đó là quan hệ gì ? Vì trời lạnh nên em phải mặc áo ấm. Hễ trời mưa thì đường lầy lội. Nhờ tập thể dục nên cơ thể tôi được khỏe mạnh. Nếu bạn mệt thì mình sẽ xin phép nghỉ học giúp cho bạn. Câu 19 Tìm từ láy + Chỉ màu trắng .............................. + Chỉ màu xanh ............................ Tìm từ ghép + Chỉ màu trắng ................................ + Chỉ màu xanh ............................... ..................................... PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN Đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau, được . +Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài , thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu. +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. +Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Cấu tạo của bài văn tả cảnh Bài văn tả canh gồm cáo 3 phần 1. Mở bài ;giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả . 2. Thân bài Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian . 3. kết bài nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. Đề bài Tả quang cảnh trường em ra giờ chơi. *Cấu tạo của bài văn tả người Bài văn tả người thường có ba phần bài Giới thiệu người định tả. bài a Tả ngoại hình đặc điểm nổi bật về tầm vóc ,cách ăn mặc, khuôn mặt ,mái tóc ,cặp mắt ,hàm răm,... bTả tính tình ,hoạt động lời nói ,cử chỉ ,thói quen, cách cư sử với người khác,.... bài ; nêu cảm nghĩ về người được tả .. Đề Bài Tả người thân ơng bà ,cha,mẹ,anh, chị,..của em. *Ôn tập về viết đơn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập –Tự do –Hạnh phút .......,ngày ..tháng ..năm 2011 ĐƠN XIN Kính gửi thầy cô Hiệu trưởng trường .. Em tên là .. Nam, nữ Sinh năm .. Tại Quê quán . Địa chỉ thường chú Đã hồn thành chương trình tiểu học .. Em làm đơn này xin đề nghị Trường ... Xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quycua3 nhà trường,phấn đấu học tậ ... tấc vàng”, “Tăng gia sản xuất ngay”, Mọi người hăng hái tăng gia sản xuất để cứu đĩi. Đồng bào cả nước đã gĩp được 60 triệu đồng cho quỹ độc lập và quỹ đảm phụ quốc phịng; tuần lễ vàng đã thu được gần 4 tạ vàng. Giặc dốt Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. Giặc ngoại xâm Bằng các biện pháp ngoại giao mềm dẻo khơn khéo, ta đẩy lùi được quân Tưởng về nước; nhân nhượng với Pháp, tranh thủ thời gian hịa hỗn, tăng cường lực lượng chuẩn bị chiến đấu lâu dài. 2/ Viết các sự kiện lịch sử vào sau các mốc thời gian sau 01 / 9 / 1858 Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. 05 / 6 / 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi tìm con đường cứu nước. 03 / 02 / 1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, ĐCSVN ra đời. 19 / 8 / 1945 Bác Hồ lãnh đạo cuộc CMT8 thành cơng ở Hà Nội. 02 / 9 / 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. 3/ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu năm 1945? Cụm từ “ Nghìn cân treo sợi tĩc”. Ba loại giặc giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 4/ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM đã khẳng định điều gì và cĩ tác dụng như thế nào ? Khẳng định Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. Tác dụng Cổ vũ tinh thần đấu tranh của quân và dân ta; nhân dân cĩ niềm tin kháng chiến. 5/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích gì? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khống sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích Cướp bĩc tài nguyên khống sản,bĩc lột sức nhân cơng rẻ mạt. 6/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đơng 1947 ? Đập tan âm mưu đen tối của địch. Bảo vệ được cơ quan đầu não. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững và mở rộng. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 7/ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào ? - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp Cơng nhân, chủ xưởng, nhà buơn, viên chức, trí thức, 8/ Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn ai làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối” ? Dân chúng và nghĩa quân đã suy tơn Trương Định làm “Bình Tây Đại Nguyên Sối”. 9/ Hãy nêu thời gian, địa điểm, người chủ trì, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? Thời gian 03 / 02 / 1930. Địa điểm tại ngơi nhà nhỏ của một cơng nhân ở Hương Cảng gần Hồng Kơng - Trung Quốc. Người chủ trì Nguyễn Ái Quốc. Kết quả của hội nghị Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, đưa cách mạng nước ta từng bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 10/ Nguyễn Trường Tộ trình lên vua Tự Đức bản điều trần đề nghị điều gì ? Nêu những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi đến giúp chúng ta khai thác tài nguyên. Mở trường dạy đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc. 11/ Với lịng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? 05 / 6 / 1911 12/ Sau Cách mạng tháng tám, nhân dân ta đã làm gì để chống giặc dốt ? Thực hiện phong trào xố nạn mù chữ, mở thêm trường học, mở lớp bình dân học vụ, với phương trâm “Người biết nhiều dạy người biết ít, người biết ít dạy người chưa biết”. Chỉ trong một thời gian ngắn giặc dốt được đẩy lùi. 13/ Phong trào Đơng Du gắn liền với tên nhà yêu nước nào ? Phan Bội Châu 14/ “ Mồ chơn giặc Pháp” là tên gọi của địa danh nào ? Việt Bắc 15/ Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ Tĩnh đã diễn ra phong trào gì ? Xơ viết Nghệ Tĩnh 16/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đơng 1950 ? Khai thơng biên giới Việt-Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Ta giành được thế chủ động và đẩy địch vào thế bị động. Chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. Khẳng định tinh thần đồn kết chiến đấu của quân và dân ta; cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. 17/ Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? Từ đây Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. xuống Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mỹ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mỹ bị tê liệt. BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC MƠN LỊCH SỬ LỚP 5 Giai đoạn 1 Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ 1858-1945 TT Mốc thời gian Nhân vật, sự kiện lịch sử Bài học hoặc ý nghĩa lịch sử 1 - Ngày 1-9-1858 - Năm 1862 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. - Trương Định lãnh đạo nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp. Trương Định là tấm gương tiêu biểu cho lịng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Nam Kì những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta. 2 Đời vua Tự Đức 1848-1883 Nguyễn Trường Tộ đề nghị canh tân đất nước. Nguyễn Trường Tộ nhiều lần đề nghị canh tân đất nước nhưng khơng được vua quan nhà Nguyễn thực hiện. 3 Ngày 5-7-1885 Tơn Thất Thuyết lãnh đạo cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế. Cuộc phản cơng ở Kinh thành Huế là ngịi nổ cho một phong trào chống Pháp mạnh mẽ - Phong trào Cần Vương. 4 Cuối TK XIX đầu TK XX Các phong trào vũ trang bị dập tắt, thực dân Pháp đặt ách thống trị hà khắc trên đất nước ta. Thực dân Pháp ra sức bĩc lột nhân dân, vơ vét tài nguyên. Xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. 5 Năm 1904 Năm 1905 Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân, phát động phong trào Đơng du. Phong trào Đơng du đã khơi dậy lịng yêu nước của nhân dân ta. 6 Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Với lịng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 7 Ngày 3-2-1930 Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cách mạng Việt Nam cĩ một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. 8 Ngày 12-9-1930 Nổ ra phong trào Xơ Viết - Nghệ Tĩnh. - Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. - Cổ vũ phong trào yêu nước của nhân dân ta. 9 Ngày 19-8-1945 Cách mạng tháng Tám thành cơng ở Hà Nội. Khí thế cách mạng tháng Tám thể hiện lịng yêu nước, tinh thần cách mạng. Cuộc cách mạng tháng Tám đã đem lại độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ. 10 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập. Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra chế độ mới. Từ đây nhân dân ta được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. Giai đoạn 2 Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 11 Năm 1945-1946 Nước ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tĩc” bởi “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Thể hiện sự sáng suốt của Đảng, Bác, tinh thần đồn kết của nhân dân ta quyết bảo vệ nền độc lập non trẻ. 12 Ngày 20-12-1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tồn quốc kháng chiến. Cả dân tộc Việt Nam đứng lên với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định khơng chịu mất nước, khơng chịu làm nơ lệ”. 13 Thu - Đơng năm 1947 Chiến thắng Việt Bắc Chiến thắng Việt Bắc là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, là niềm tin để nhân dâ ta vững bước đi tới thắng lợi cuối cùng. 14 Thu – Đơng năm 1950 Chiến thắng Biên giới Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng, từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN TỐN- LỚP 5 * Phân số, thập thân, hổn số Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Bài 1 Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 cĩ giá trị là a. b. c. Bài 2 3 viết dưới dạng số thập phân là a. 3,900 b. 3,09 c. 3,9 Bài 3 Viết số sau mươi ba phần trăm............................... phẩy bảy mươi mốt Bài 4 Số lớn nhất trong các số 37,42; 37,24; 40,9; 40,89 là A. 37,42 B. 37,24 C. ; 40,9 D. 40,89 Bài 5. a 5 đọc là b 302,008 đọc là . Bài 6 Trong số 0,00257 chữ số 2 cĩ giá trị là bao nhiêu ? A. 2 phần nghìn B. 2 phần trăm C. 2 phần mười D. 2 phần mười nghìn Bài 7. Trong số 54, 278 chữ số 7 chỉ A. 7 đơn vị B. 7 chục C. 7 phần mười D. 7 phần trăm * Đại lượng Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 9m 6 dm =m tấn 562 kg =.tấn 57cm 9mm =cm. Bài 2 6cm2 8mm2 = .cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là a. 68 b. 6,8 c. 6,08 d. 6,008 Bài 3 503 kg bằng bao nhiêu tạ ? A. 50,3 tạ B. 5,03 tạ C. 0,53 tạ tạ Bài 4 200 m2 bằng bao nhiêu hecta ha ? A. 0,02 ha B. 0,2 ha C. 0,002 ha D, 0,0002 ha * Tỉ số phận trăm Bài 1 Số nào là kết quả của phép nhân 3,3565 x 100 ? A. 33,565 B. 335,65 C. 3356,5 D. 0,033565 Bài 2 Viết các số sau a Sáu mươi chín phần trăm b Bốn mươi ba phần nghìn c Hai và bốn phần chín d Bảy và năm phần tám . Bài 3. Khối lớp 5 cĩ 24 bạn học sinh trung bình chiếm 12,5% tổng số học sinh trong tồn khối. Số học sinh của khối 5 là A. 1920 B. 192 C. 30 D. 300 Bài 4 Cĩ 15 học sinh nam và 60 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm học sinh nữ? A . 5% B. 15% C. 25% D. 40% Bài 5 Một trường tiểu học cĩ 820 học sinh, 75% số học sinh của trường đĩ là bao nhiêu em? A. 615 em B. 620 em C. 750 em D. 651 em * Hình học Bài 1. Một hình tam giác cĩ chiều cao 9,4dm, cạnh đáy 5,5dm. Diện tích của hình tam giác đĩ là A. 51,7dm2 B. 7,45dm2 C. 25,85dm2 D. 25,85dm Bài 2 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là A. 15,75 A 4,5 m B B. 8,0 C. 15,57 3,5 m C D Phần II TỰ LUẬN Câu 1 Đặt tính rồi tính. a b Câu 2 1 điểm Tìm a b Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ nữa chu vi là 348,6 m. Chiều dài bằng 247,3m. a Tính diện thửa ruộng hoa đĩ. b Trung bình mỗi m2 người ta thu hoạch được 11,6 kg thĩc. Tính tổng số thĩc thu hoạch được của thửa ruộng đĩ. Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất a b Giáo viên Khối trưởng Hiệu trưởng Ngày đăng 06/03/2023, 1645 Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Download vn Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Nội dung ôn tập giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 1 Tập đọc Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 19 đến[.] Đề cương ơn thi kì mơn Tiếng Việt lớp Nội dung ơn tập kì mơn Tiếng Việt lớp Tập đọc Ôn tập tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 Kết hợp trả lời có liên quan đến nội dung đọc Luyện từ câu  Mở rộng vốn từ Tài năng; Cái đẹp; Dũng cảm  Dấu gạch ngang  Ba kiểu câu kể Ai làm gì? Ai nào? Ai gì? Chính tả Nghe đọc viết đoạn tả khoảng 90 - 100 chữ Tập làm văn Tả cối Đề ôn thi kì lớp mơn Tiếng Việt - Đề I ĐỌC THÀNH TIẾNG 3 điểm Giáo viên kiểm tra học sinh vào tiết ôn tập từ tuần 19 đến tuần 26 II ĐỌC HIỂU 7 điểm Đọc thầm câu chuyện sau Vùng đất duyên hải Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió - nơi có nhiều khu vực làm muối tiếng bậc nước Cà Ná, Đầm Vua Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, người dân Ninh Thuận phát triển mơ hình trồng nho thành cơng Vườn nho Ba Mọi có diện tích khoảng điểm du lịch sinh thái mở rộng cửa chào đón du khách Ninh Thuận có đồi cát mênh mông trông giống sa mạc Một bên núi, bên biển, đường nối dài rừng nho, ruộng muối tạo nên tuyến đường ven biển lãng mạn Việt Nam Đến Ninh Thuận, cần dậy thật sớm biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn trải nghiệm sống khơng khí mua bán tươi vui cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn hưởng luồng gió mát mẻ thổi từ biển, khơng khí khơ nhẹ dễ chịu, nắng nhiều khơng mồ Ngồi vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận cịn có cánh đồng cừu rộng lớn… Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn lớn từ vài trăm ngàn Theo Tạp chí Du lịch Dựa vào nội dung đọc trên, khoanh vào đáp án thực yêu cầu sau Câu 0,5 điểm Ninh Thuận vùng đất A Ở trung tâm vùng đồng Bắc Bộ nước ta B Duyên hải quanh năm nắng gió C Ở cao nguyên Lâm Viên, Tây Nguyên D Ngập trũng quanh năm đồng Nam Bộ Câu 0,5 điểm Điều kiện thuận lợi để Ninh Thuận trồng nho thành công là A Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, nước tốt B Thời tiết khơ ráo, lượng mưa thấp C Đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt D Đồi cát mênh mông trông giống sa mạc Câu 0,5 điểm Đến biển Ninh Chữ lúc bình minh, du khách trải nghiệm gì? A Sống khơng khí mua bán tươi vui cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài B Được hưởng luồng gió mát mẻ thổi từ biển, khơng khí khơ nhẹ dễ chịu, nắng nhiều không mồ hôi C Những cánh đồng cừu rộng lớn D Những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc Câu 1 điểm Hãy nối từ cột A với cụm từ cột B cho phù hợp A Biển Ninh Chữ B a Cánh đồng cừu rộng lớn đến hàng ngàn Đồng cừu An b Đón bình minh lên, tham gia kéo lưới với Hòa ngư dân Vườn nho Ba c Có tuyến đường ven biển lãng mạn Mọi Việt Nam Ninh Thuận d Điểm du lịch sinh thái ln mở cửa đón khách Câu 1 điểm Dấu gạch ngang câu “Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió - nơi có nhiều khu vực làm muối tiếng bậc nước Cà Ná, Đầm Vua” có tác dụng là A Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói nhân vật đối thoại B Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt C Đánh dấu phần thích câu văn D Đánh dấu ý liệt kê đoạn văn Câu 1 điểm Trong đoạn “Trên hành trình rong ruổi…mồ hơi” có từ láy? A từ Đó là………………………………………………………… B từ Đó là………………………………………………………… C từ Đó là………………………………………………………… D từ Đó là………………………………………………………… Câu 0,5 điểm Xác định thành phần câu sau Ninh Thuận có đồi cát mênh mông trông giống sa mạc Câu 1 điểm Câu văn thuộc kiểu câu A Ai gì? B Ai nào? C Ai làm gì? D Câu cảm Câu 1 điểm Em đặt câu kể Ai nào? để đặc điểm bên tính tình người mà em u q ……………………………………………………………………… B PHẦN II PHẦN VIẾT I Chính tả 2 điểm Vùng đất duyên hải Đến Ninh Thuận, cần dậy thật sớm biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn trải nghiệm sống khơng khí mua bán tươi vui cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn hưởng luồng gió mát mẻ thổi từ biển, khơng khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều không mồ Ngồi vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận cịn có cánh đồng cừu rộng lớn… II Tập làm văn 8 điểm Đề bài Trong tự nhiên, loài mang vẻ đẹp riêng Em tả lồi mà em u thích ĐÁP ÁN A PHẦN ĐỌC I Đọc thành tiếng 3 điểm Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau  Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm điểm  Ngắt nghỉ dấu câu, cụm từ rõ nghĩa; đọc tiếng, từ không đọc sai tiếng điểm  Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc điểm II Đọc hiểu 7 điểm Câu 1 0,5 điểm B Câu 2 0,5 điểm A Câu 3 0,5 điểm A Câu 4 điểm 1-b, 2-a, 3-d, 4-c Câu 5 điểm C Câu 6 điểm từ Đó rong ruổi mát mẻ Câu 7 0,5 điểm Ninh Thuận/ có đồi cát mênh mông trông giống sa mạc Câu 8 điểm B Câu 9 điểm học sinh tự diễn đạt VD Lan hiền lành, tốt bụng B PHẦN VIẾT I Chính tả 2 điểm  Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày quy định,viết sạch, đẹp điểm  Viết tả khơng mắc q lỗi điểm II Tập làm văn 8 điểm TT Mức điểm Điểm thành phần 1,5 0,5 - Giới thiệu - Khơng có lồi định tả Mở 1 - Có ý nêu/ điểm đánh giá - Giới thiệu câu giới thiệu lồi định tả khơng nêu lồi đặc điểm định bật lồi tả - Miêu tả phận Thân Nội dung 2a 4 1,5 câyđặc điểm gốc, thân, cành, tán điểm điểm lá, hoa, quả,…. - Các chi tiết miêu tả thể - Miêu tả - Miêu tả câyđặc điểm gốc, thân, cành, tán lá, hoa, quả,…. - Nêu lợi ích, cơng dụng Miêu tả thiếu câyđặc phận điểm gốc, thân, miêu tả cành, tán lá, không theo hoa, suy nghĩ, quả,…. cảm nhận khơng tập - Khơng trung vào nêu chi công dụng, tiết thể lơi ích đặc trưng đặc trưng của - Nêu - Nêu được lợi lợi ích ích, cơng dụng cịn sơ sài cây, - Các chi Kĩ 2b 1,5 điểm tiết miêu - Các chi tiết tả miêu tả xếp xếp theo theo trình trình tự tự hợp lí hợp lí - Các chi - Các chi tiết tiết được cảm cảm nhận nhận bằng vài giác nhiều giác quan khác quan khác nhau - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự chưa hợp lí - Các chi tiết cảm nhận giác quan khác - Các chi tiết miêu tả xếp theo trình tự chưa hợp lí - Có câu - Có nhiều văn nêu câu văn nêu tác tác dụng, ý Chưa nêu Cảm dụng, ý nghĩa nghĩa loài tác xúc cây dụng, ý 2c nghĩa 1 - Thể điểm tình cảm tình thân cảm thân - Thể tình cảm Chỉ nêu Nêu sự đánh giá đánh giá Kết 1 cây, trách cây, điểm nhiệm trách nhiệm thân thân Khơng có phần kết - Chữ viết Chữ viết, tả 0,5 điểm kiểu, cỡ, rõ ràng, có từ - lỗi tả - Chữ viết khơng rõ ràng, không cỡ, kiểu, sai từ lỗi tả trở lên Dùng từ, đặt Có từ 0-3 Có câu 0,5 lỗi dùng từ, lỗi dùng điểm đặt câu từ, đặt câu Bài văn đạt Bài văn không đạt yêu cầu yêu cầu nêu nêu Bài văn đạt yêu cầu sau - Có ý độc đáo Sáng tạo 1 điểm - Miêu tả có hình ảnh - Cách dùng từ đặt câu thể cảm xúc - Diễn đạt tự nhiên Đề ôn thi kì lớp mơn Tiếng Việt - Đề A KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm I ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 3 điểm * Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng đoạn văn sau trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc Bài 1 Trống đồng Đông Sơn Sách TV tập 2, trang 17 Đọc đoạn “ Từ niềm tự hào …… có gạc” H Trống đồng Đông Sơn đa dạng nào? Bài 2 Sầu riêng Sách TV tập 2, trang 34 Đọc đoạn “Từ Hoa sầu riêng đến tháng năm ta.” H Hoa sầu riêng tác giả tả nào? Bài 3 Hoa học trò SGK TV 4/2 trang 43 Học sinh đọc từ “ hoa đỏ … phượng” H Đọc câu văn nói lên niềm vui cậu học trò mùa hoa phượng về? Bài Khuất phục tên cướp biển SGK TV 4/ trang 66 Học sinh đọc từ “ Tên chúa tàu cao lớn … xuống bàn” H Tìm chi tiết cho thấy tợn tên cướp biển? II ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP 7 điểm Thời gian 35 phút không kể thời gian phát đề Quê hương Chị Sứ yêu biết chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi ngọt, trái sai thấm hồng da dẻ chị Chính nơi này, mẹ chị hát ru chị ngủ Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru câu hát Chị Sứ yêu Hịn Đất tình u máu thịt Chị thương ngơi nhà sàn lâu năm có bậc thang, nơi mà lúc đứng đó, chị nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam buổi hồng lại trắng cánh cị Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng Nắng chiếu sáng lóa cửa biển Xóm lưới ngập nắng Sứ nhìn khói bay lên từ mái nhà chen chúc bà làng biển Sứ thấy rõ vạt lưới đen ngăm, trùi trũi Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đơi bờ vai trịn trịa chị Theo Anh Đức * Đọc thầm bài “Quê hương” sau khoanh vào đáp án câu 1, 2, 3, hoàn thành tập câu lại Câu 1 Quê hương chị Sứ là a Ba Thê b Khơng có tên c Hòn Đất Câu 2 Quê hương chị Sứ tả văn vùng nào? a Thành phố b Vùng biển c Miền núi Câu 3 Trong từ “bình yên”, tiếng “yên” gồm phận cấu tạo thành? a Âm đầu vần b Âm đầu c Vần Câu 4 Dòng sau có từ láy? a che chở, thản, mát mẻ, sẵn sàng b tóc trắng, thản, mát mẻ, sẵn sàng c che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng Câu 5 Tìm từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm Chị Sứ yêu Hòn Đất………………………… Câu 6 Vì chị Sứ lại yêu quê hương sâu nặng đến vậy? Câu 7 Viết - câu cảm nghĩ quê hương? Câu 8 Bài văn có danh từ riêng? Có … danh từ đó là……………………………………… . Câu 9 Cho từ sau chị, vườn cây, da dẻ, ngọt, chen chúc Dựa vào cấu tạo từ tìm - Từ đơn - Từ ghép - Từ láy Câu 10 Khi trình bày câu nói nhân vật, ta kết hợp với dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho trường hợp .… B KIỂM TRA VIẾT Chính tả nghe-viết 15 phút Thắng biển Mặt trời lên cao dần Gió bắt đầu mạnh Gió lên, nước biển Khoảng mênh mơng ầm ĩ lan rộng vào Biển muốn nuốt tươi đê mỏng manh mập đớp cá chim nhỏ bé Một tiếng ào dội Như đàn cá voi lớn, sóng trào qua vẹt cao nhất, vào thân đê rào rào Một vật lộn dội diễn Một bên biển, gió, Theo CHU VĂN Tập làm văn 35 phút, không kể thời gian chép đề Đề bài Em tả có bóng mát hoặc ăn quả, hoa mà em yêu thích ĐÁP ÁN A KIỂM TRA ĐỌC ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP 7 điểm Câu Đáp án Điểm c Hòn Đất 0,5 b Vùng biển 0,5 c Vần 0,5 a che chở, thản, mát mẻ, sẵn sàng 0,5 tình yêu máu thịt 0,5 Vì quê hương nơi chị sinh lớn 1,0 lên, nơi mà người thân chị sinh sống, nơi gắn bó nhiều kỉ niệm đầy ý nghĩa với chị Tùy câu trả lời hoạc sinh, giáo viên ghi điểm phù hợp Học sinh viết Quê hương nơi em sinh lớn 1,0 lên Nơi có ơng bà, cha mẹ, anh chị Tùy khả viết bạn bè thân thiết em sinh sống hoạc sinh, giáo Em tự nhủ với lịng cố gắng học viên ghi điểm phù tập để sau xây dựng quê hương hợp ngày ấm no 0,5 Có danh từ đó là chị Sứ, Hịn Đất, núi Ba Thê -Tìm từ 0,5 điểm; Đúng từ 0,25 điểm - Từ đơn chị 1,0 - Từ ghép vườn cây, Tìm từ 0,2 - Từ láy da dẻ, chen chúc điểm Khi trình bày câu nói nhân vật, ta kết hợp với dấu hai chấm dấu ngoặc kép dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng 0,5 điểm 10 1,0 - Nêu lý Ví dụ 0,5 điểm thuyết 0,5 điểm Cách 1 Bà tiên nói “Con thật hiếu thảo.” - Làm ví dụ 0,5 Cách 2 Bà tiên nói - Con thật hiếu thảo điểm B KIỂM TRA VIẾT 10 điểm I Chính tả 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu 85 chữ/15 phút; chữ viết rõ ràng, viết kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày quy định, viết sạch, đẹp điểm Tùy mức độ học sinh đạt được, giáo viên ghi mức điểm phù hợp - Viết tả khơng mắc q lỗi điểm Viết sai 6-8 lỗi đạt 0,75 điểm, sai 9-11 lỗi đạt 0,5 điểm, sai q 12 lỗi khơng đạt điểm II Tập làm văn 8 điểm Phần mở bài 1 điểm Giới thiệu định tả Phần thân bài 4 điểm a Nội dung 1,5 điểm Tả hình dáng, màu sắc, hoa, quả,… b/Ky 1,5 điểm Biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh, viết câu ngữ pháp, dấu câu; diễn đạt mạch lạc; bố cục đảm bảo c Cảm xúc 1 điểm Bài viết thể cảm xúc chân thật người viết 3 Phần kết bài 1 điểm Nêu ích lợi, cách chăm sóc, bảo vệ cây,… Chữ viết, tả 1 điểm Chữ viết rõ ràng, sẽ, khơng sai q lỗi đạt 1 điểm Sáng tạo 1 điểm Bài viết có nét sáng tạo, dùng hình ảnh miêu tả thú vị, đạt 1 điểm Tùy theo mức độ giáo viên ghi điểm phù hợp. ... điểm II Đọc hiểu 7 điểm Câu 1 0,5 điểm B Câu 2 0,5 điểm A Câu 3 0,5 điểm A Câu 4 điểm 1-b, 2- a, 3-d, 4- c Câu 5 điểm C Câu 6 điểm từ Đó rong ruổi mát mẻ Câu 7 0,5 điểm Ninh Thuận/... 0,5 điểm Cách 1 Bà tiên nói “Con thật hiếu thảo.” - Làm ví dụ 0,5 Cách 2 Bà tiên nói - Con thật hiếu thảo điểm B KI? ??M TRA VIẾT 10 điểm I Chính tả 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu 85... 3 Hoa học trò SGK TV 4 /2 trang 43 Học sinh đọc từ “ hoa đỏ … phượng” H Đọc câu văn nói lên niềm vui cậu học trò mùa hoa phượng về? Bài Khuất phục tên cướp biển SGK TV 4/ trang 66 Học sinh - Xem thêm -Xem thêm De cuong on tap giua hoc ki 2 mon tieng viet lop 4,

de cuong on tap tieng viet lop 5